nohu besel
sex em gái mb66
km jun88
ae888 xổ số
nohu besel
sex em gái mb66
km jun88
ae888 xổ số

hello88 com có

$6

Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 100.000.000đ. Trong đó: · TK 4211 l&a

Quantity
Add to wish list
Product description



  Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 100.000.000đ. Trong đó:

  ·    TK 4211 là 80.000.000đ

  ·    TK 4212 là 20.000.000đ

  Trong năm N – 1, công ty có lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000đ và đã tạm chia lãi cho thành viên góp vốn là 50.000.000đ, trích Quỹ đầu tư phát triển: 50.000.000đ, Quỹ khen thưởng: 5.000.000đ, Quỹ phúc lợi: 5.000.000đ.

  1.    Quyết định phân phối số lợi nhuận còn lại của năm trước (năm N – 1):

  ·    Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn: 50.000.000đ

  ·    Trích thưởng cho ban điều hành: 10.000.000đ

  ·    Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối năm trước sau khi trừ 2 khoản trên, được trích thêm Quỹ đầu tư phát triển 50%, Quỹ khen thưởng 20% và Quỹ dự phòng tài chính 30%.

  2.   Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.

  1.    

  Nợ TK 4211:    50.000.000

  Có TK 3388: 50.000.000

   

  Nợ TK 4211:    10.000.000

  Có TK 418:    10.000.000

   

  Nợ TK 4211:    20.000.000

  Có TK 414:    10.000.000

  Có TK 4311:    4.000.000

  Có TK 415:    6.000.000

  2.         

  Nợ TK 4212:    8.000.000    

  Có TK 911:    8.000.000    

  1.     Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm N là: 250.000.000đ Ban giám đốc quyết định:

  ·    Trích Quỹ đầu tư phát triển: 80%

  ·    Trích Quỹ dự phòng tài chính: 10%

  ·    Trích Quỹ khen thưởng: 5%

  ·    Trích Quỹ phúc lợi: 5%

  2.   Mua 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 2.100.000đ, gồm thuế GTGT 100.000đ. Biết TSCĐ hữu hình này được đài thọ bởi Quỹ đầu tư phát triển.

  3.   Chi tiền mặt khen thưởng cuối năm cho nhân viên do Quỹ khen thưởng đài thọ là 10.000.000đ.

  4.   Chi tiền mặt cho nhân viên A mượn mua xe lấy từ Quỹ phúc lợi là 5.000.000đ.

  5.   Chi tiền mặt 1.000.000đ trợ cấp khó khăn cho nhân viên B do Quỹ phúc lợi đài thọ.

  6.   Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số nhân viên đã nghỉ hưu do Quỹ phúc lợi đài thọ là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%.

  1.

  Nợ TK 421: 250.000.000

  Có TK 414: 200.000.000

  Có TK 415: 25.000.000

  Có TK 4311: 12.500.000

  Có TK 4312: 12.500.000

  2.    

  Nợ TK 211:    50.000.000

  Nợ TK 133:    5.000.000

  Có TK 331:    55.000.000

   

  Nợ TK 211:    2.000.000

  Nợ TK 133:    100.000

  Có TK 111:    2.100.000

   

  Nợ TK 414:    52.000.000

  Có TK 411:    52.000.000

  3.    

  Nợ TK 4311:    10.000.000

  Có TK 334:    10.000.000

   

  Nợ TK 334:    10.000.000

  Có TK 111:    10.000.000

  4.    

  Nợ TK 1388:    5.000.000

  Có TK 111:    5.000.000

   

  Nợ TK 4312:    5.000.000

  Có TK 1388:    5.000.000

  5.    

  Nợ TK 4312:    1.000.000

  Có TK 334:    1.000.000

   

  Nợ TK 334:    1.000.000

  Có TK 111:    1.000.000

  6.    

  Nợ TK 4312:    1.100.000

  Có TK 111:    1.100.000

  1.   Phát hành thêm 10.000 cổ phần có mệnh giá 1.000.000đ/cổ phần. Với phương án phát hành như sau:

  ·  70% số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu theo giá phát hành bằng mệnh giá. Chênh lệch giá bán thấp hơn được xử lý ngay vào quỹ phúc lợi.

  ·   5% số lượng cổ phần phát hành cho cán bộ công nhân theo giá phát hành bằng 80% mệnh giá.

  ·   25% số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông chiến lược theo giá phát hành bằng 120% mệnh giá.

  2.   Mua lại 5.000 cổ phần đang lưu hành dùng làm cổ phiếu quỹ, giá mua lại 1.500.000đ/cổ phần, đã thanh toán bằng tiền mặt.

  3.   Theo quyết định của hội đồng quản trị, 5.000 cổ phiếu quỹ trên được xử lý như sau:

  ·   Thưởng cho ban điều hành 1.000 cổ phần lấy nguồn từ quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu đài thọ, giá phát hành bằng mệnh giá.

  ·   Phát hành ra bên ngoài 1.000 cổ phần với giá phát hành 2.000.000đ/cổ phần.

  ·   Số còn lại xử lý hủy.

  1.         

  Nợ TK 111:    7.000.000.000    = 10.000 x 1.000.000 x 70%

  Có TK 4111: 7.000.000.000 

     

  Nợ TK 111:    400.000.000    = 500.000.000 x 80%

  Nợ TK 4112:    100.000.000    

  Có TK 4111:    500.000.000    = 10.000 x 1.000.000 x 5%

   

  Nợ TK 111:    3.000.000.000    = 2.500.000.000 x 120%

  Có TK 4112:    500.000.000    

  Có TK 4111: 2.500.000.000    = 10.000 x 1.000.000 x 25%

  2.         

  Nợ TK 419:    7.500.000.000    

  Có TK 111:    7.500.000.000   

  3.    

  Nợ TK 418:    1.000.000.000 = 1.000 x 1.000.000

  Nợ TK 4112:    500.000.000

  Có TK 419:    1.500.000.000

   

  Nợ TK 111:    2.000.000.000 = 2.000 x 1.000.000

  Có TK 4112:    500.000.000

  Có TK 419:    1.500.000.000

   

  Nợ TK 4111:    3.000.000.000

  Nợ TK 4112:    1.500.000.000

  Có TK 419:    4.500.000.000

  Căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng hóa ngày 31/12/N         

  

  1. Điều chỉnh chênh lệch tài sản thừa, thiếu:

  Hàng hóa A:

  Nợ TK 1381: 600.000 = 50 x 12.000

  Có TK 156 (A): 600.000

  Hàng hóa C:

  Nợ TK 156 (C): 1.600.000 = 200 x 8.000

  Có TK 3381: 1.600.000

  2. Đánh giá lại hàng hóa theo hóa đơn mới:

  Hàng hóa A:         

  Nợ TK 156 (A):    2.850.000    = 950 x (15.000 – 12.000)

  Có TK 412:    2.850.000    

  Hàng hóa B:         

  Nợ TK 412:    2.800.000    = 700 x (25.000 – 21.000)

  Có TK 156 (B): 2.800.000    

  Hàng hóa C:         

  Nợ TK 156 (C):    10.400.000    = 5.200 x (10.000 – 8.000)

  Có TK 412:    10.400.000    

  3. Xử lý chênh lệch do đánh giá lại:

     

  Nợ TK 412:    10.450.000    

  Có TK 411:    10.450.00    

   

  Công ty kế toán Thiên Ưng 

  Chuyên dạy học thực hành kế toán thuế thực tế

Related products